Xử lý nước thải chế biến thực phẩm
XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN THỰC PHẨM - RƯỢU BIA
Thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm cơ bảng chi thiết theo bảng sau:
STT
|
THÔNG SỐ Ô NHIỄM
|
ĐƠN VỊ
|
GIÁ TRỊ
|
1
|
pH
|
-
|
4.6
|
2
|
BOD5
|
Mg/L
|
900
|
3
|
COD
|
Mg/L
|
2300
|
4
|
SS
|
Mg/L
|
408
|
5
|
Tổng Nitơ
|
Mg/L
|
14
|
6
|
Tổng Phot pho
|
Mg/L
|
10.8
|
(Nguồn: Kết quả mẫu nước thải mì nui Safaco)
STT
|
THÔNG SỐ Ô NHIỄM
|
ĐƠN VỊ
|
GIÁ TRỊ
|
1
|
pH
|
-
|
5.29
|
2
|
BOD5
|
Mg/L
|
860 – 1150
|
3
|
COD
|
Mg/L
|
1050 – 2100
|
4
|
SS
|
Mg/L
|
308 - 625
|
5
|
Dầu mỡ động thực vật
|
Mg/L
|
73 - 180
|
6
|
Tổng Nitơ
|
Mg/L
|
30 – 70
|
7
|
Tổng Phot pho
|
Mg/L
|
5
|
(Nguồn: Nước thải Xí nghiệp Lương thực – Thực phẩm Mì ăn liền Colusa – Miliket)
NHẬN XÉT: Nước thải chế biến thực phẩm với đặc trưng là hàm lượng BOD cao (chất ô nhiễm hữu cơ có thể phân hủy bằng sinh học) gấp 15 đến 20 lần Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. Hàm lượng COD gấp hơn 10 - 20 lần. Hàm lượng cặn lơ lửng, dầu mỡ và nitơ cao.
Các tin khác