Trang chủ > Xử lý nước thải > Xử lý nước thải cao su

Xử lý nước thải cao su


Hình 1: Nước thải cao su từ mủ cốm


Hình 2:
Nước thải cao su từ mủ tạp


Hình 3:
Mương tách cát


Hình 4:
Bể Tách mủ cốm


Hình 5: Tháp khử Amoni


Hình 6: Bể điều hoà với ống đục lỗ thổi khí


Hình 7: Thiết bị tuyển nổi siêu nông


Hình 8: Cụm hóa chất


Hình 9: Mương oxy hoá


Hình 10: Bể lắng 2


Hình 11: Bể trung gian


Hình 12: Bể lọc áp lực


Hình 13: Bể khử trùng


Hình 14: Nước thải đầu ra đạt theo CVN
01-2008/BTNMT - cột A

Hình 15: Sân phơi bùn

Nước thải phát sinh trong quá trình chế biến cao su thiên nhiên từ các dòng sau đây:
-      Dòng thải 1: Nước thải từ quá trình sản xuất mủ khối
-      Dòng thải 2: Nước thải từ quá trình chế biến mủ skim
-      Dòng thải 3: Nước thải rửa từ dây chuyền sản xuất mủ
-      Dòng thải 4: Nước thải từ quá trình sản xuất mủ ly tâm

Nước thải chế biến mủ cao phát sinh chủ yếu từ các công đoạn khuấy trộn, làm đông, gia công cơ học và nước rửa máy móc, bồn chứa.
Nước thải chế biến cao su có pH thấp, do việc sử dụng axit để làm đông tụ mủ cao su.
Các hạt cao su tồn tại trong nước ở dạng huyền phù với nồng độ rất cao. Các hạt huyền phù này là các hạt cao su đã đông tụ nhưng chưa kết lại thành mảng lớn, phát sinh trong giai đoạn đánh đông và cán crep. Nếu lưu nước thải trong một thời gian dài và không có sự xáo trộn dòng thì các huyền phù này sẽ tự nổi lên và kết dính thành từng mảng lớn trên bề mặt nước.

Các hạt cao su tồn tại ở dạng nhũ tương và keo phát sinh trong quá trình rửa bồn chứa, rửa các chén mỡ, nước tách từ mủ ly tâm và cả trong gian đoạn đánh đông.

Trong nước thải còn chứa một lượng lớn protein hòa tan, axit foomic (dùng trong quá trình đánh đông), và N-NH3 (dùng trong quá trình kháng đông). Hàm lượng COD trong nước thải khá cao, có thể lên đến gần 10.000 mg/l.

 Bảng 1: Thành phần và nồng độ các chất ố nhiễm cơ bản có trong các dòng  nước thải  như sau: 

THÔNG SỐ

ĐƠN VỊ

 

GIÁ TRỊ Ô NHIỄM

 

DÒNG 1

 

DÒNG 2

 

DÒNG 3

 

DÒNG 4

 

1. pH

-

6.4

3.5

7.1

5.0

2. BOD5

 

mg/L

600

5,000

1,918

1,680

3. COD

mg/L

1,300

13,699

7,515

4,704

4. SS

mg/L

600

1,500

1,592

755

5. AMONIA

mg/L

80

700

44

10

6. TỔNG NITƠ

mg/L

150

1,100

64

100

 

Bảng 2: Tổng hợp thành phần và nồng độ các chất ố nhiễm cơ bản có trong nước thải chế biến cao su điển hình như sau

 

STT

 

Thông số

 

Đơn vị

 

Kết quả

1.

pH

-

4.5 - 6.7

2.

 

BOD­5

mg/l

4,000 -5,000

3.

COD

mg/l

5,000 – 7,000

4.

SS

mg/l

700 – 1,000

5.

Amonia

mg/l

100 – 200

6

Tổng nitơ

mg/l

250 – 300

 

Nhận xét: Xét trên đặc tính ô nhiễm của nước thải, Ngành công nghiệp Chế biến Cao su thiên nhiên là một ngành công nghiệp có tính đặc thù. Tính đặc thù này thể hiện chủ yếu ở hàm lượng amoniac, BOD, COD quá cao trong nước thải.

CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI SAU XỬ LÝ:
Chất lượng nước thải đầu ra theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp  chế biến cao su thiên nhiên: QCVN 01:2008/BTNMT, Cột B

Bảng 3: Thành phần và nồng độ các chất ố nhiễm theo QCVN 01:2008, Cột B

 

STT

 

Thông số

 

Đơn vị

 

Kết quả

1.

pH

-

6 - 9

2.

 

BOD­5

mg/l

50

3.

COD

mg/l

250

4.

SS

mg/l

100

5.

Amonia

mg/l

40

6

Tổng nitơ

mg/l

60

-   Với mục tiêu xây dựng hệ thống hoàn chỉnh nhằm xử lý các chất ô nhiễm có trong nước thải đạt tiêu chuẫn môi trường vừa đảo bảo tính mỹ quan của công trình so với các công trình xung quanh, và tránh quá trình phát sinh mùi hôi trong quá trình xử lý. Vì vậy việc lựa chọn công nghệ sinh học kết hợp với cơ học và hóa lý, là phương pháp tối ưu nhất được lựa chọn.

SƠ ĐỒ KHỐI CÔNG NGHỆ XỬ LÝ


Sơ đồ khối công nghệ xử lý nước thải

Các tin khác